Phí duy trì tài khoản Agribank 5500. 1 Tháng trừ bao nhiêu tiền thẻ ATM

Phí duy trì tài khoản Agribank 5500. 1 Tháng trừ bao nhiêu tiền thẻ ATM? Rất nhiều người đang hoặc sẽ sử dụng dịch vụ của ngân hàng Agribank thắc mắc điều này. Bởi đây nếu không để ý, bạn có thể sẽ phải đóng rất nhiều khoản phí không cần thiết. bcoc.info sẽ giải đáp và hướng dẫn chi tiết cho bạn đọc ở ngay bài viết dưới đây.

Phí duy trì tài khoản là gì?

Có rất nhiều người không biết phí duy trì tài khoản là gì. Kể cả những người đã sử dụng tài khoản ngân hàng là rất đâu. Nguyên nhân là do các loại phí này thường nhỏ và nhiều khi được tự động trừ mà không cần thông báo theo quy định của ngân hàng.

Advertisement

Phí duy trì tài khoản chính là một loại phí cố định được các ngân hàng thu hàng tháng hay hàng năm. Mục đích của phí này là để bạn có thể tiếp tục duy các hoạt động thông thường trên tài khoản của mình. Ngoài ra, nó cũng giúp duy trì hoạt động của các loại thẻ liên quan. Phí này thường bao gồm phí quản lý tài khoản và phí thường niên.

Bên cạnh đó, phí duy trì tài khoản sẽ được thu tự động khi đến hạn. Dù bạn có đang sử dụng tài khoản ngân hàng đó nữa hay không thì vẫn sẽ phải trả phí này. Do vậy, nếu không còn nhu cầu sử dụng tài khoản ngân hàng Agribank nữa, bạn nên tới ngân hàng để hủy nó. Việc hủy tài khoản này cũng có thể mất phí theo quy định của ngân hàng.

Phí duy trì tài khoản Agribank 5500. 1 Tháng trừ bao nhiêu tiền thẻ ATM

Phí duy trì tài khoản của ngân hàng Agribank là bao nhiêu?

Dưới đây là một số phí duy trì tài khoản thường gặp được cập nhật mới nhất của ngân hàng Agribank.

Phí quản lý tài khoản

+ Quản lý tài khoản VND thường niên khách hàng cá nhân: tối đa 5.000 VND/ tháng.

+ Tài khoản ngoại tệ khách hàng cá nhân: tối đa 0,5 USD/ tháng.

Advertisement

+ Quản lý tài khoản VND thường niên khách hàng tổ chức: tối đa 20.000 VND/ tháng.

+ Tài khoản ngoại tệ khách hàng tổ chức: tối đa 1 USD/ tháng.

+ Tài khoản đồng sở hữu VND: 20.000 VND/ tháng.

+ Phí quản lý tài khoản đồng sở hữu ngoại tệ: 1 USD/ tháng.

Phí dịch vụ ngân hàng điện tử

+ Duy trì dịch vụ Internet Banking với khách hàng cá nhân: 50.000 VND/ năm.

Advertisement

+ Duy trì dịch vụ Internet Banking với khách hàng tổ chức: 200.000 VND/ năm.

+ Phí duy trì dịch vụ SMS Banking với khách hàng cá nhân: 10.000 VND/ tài khoản/ tháng.

+ Phí duy trì dịch vụ SMS Banking với khách hàng tổ chức: 50.000 VND/ tài khoản/ tháng.

+ Duy trì dịch vụ Agribank E-Mobile Banking với khách hàng cá nhân: 10.000 VND/ tài khoản/ tháng.

+ Duy trì dịch vụ Agribank E-Mobile Banking với khách hàng tổ chức: 50.000 VND/ tài khoản/ tháng.

Advertisement

+ Phí duy trì dịch vụ Bankplus: 10.000 VND/ tháng.

Phí thường niên của các loại thẻ Agribank

+ Thẻ ghi nợ nội địa: hạng chuẩn là 12.000 VND/ năm và hạng vàng là 50.000 VND/ năm.

+ Thẻ liên kết thương hiệu nội địa: hạng chuẩn là 15.000 VND/ năm và hạng vàng là 50.000 VND/ năm.

+ Với thẻ liên kết sinh viên hoặc thẻ lập nghiệp: 10.000 VND/ năm.

+ Thẻ ghi nợ quốc tế (thẻ chính): hạng chuẩn là 100.000 VND/ năm, hạng vàng là 150.000 VND/ năm.

Advertisement

+ Tín dụng quốc tế (thẻ chính): hạng chuẩn là 150.000 VND/ năm, hạng vàng là 300.000 VND/ năm và hạng bạch kim là 500.000 VND/ năm.

+ Thẻ ghi nợ quốc tế (thẻ phụ): hạng chuẩn là 50.000 VND/ năm, hạng vàng là 75.000 VND/ năm.

+ Tín dụng quốc tế (thẻ phụ): hạng chuẩn là 75.000 VND/ năm, hạng vàng là 150.000 VND/ năm và hạng bạch kim là 250.000 VND/ năm.

+ Thẻ Lộc Việt: 150.000 VND/ năm. Tuy nhiên, Agribank đang có chính sách miễn phí thường niên năm đầu tiên với loại thẻ này.

Theo đó, tùy theo những dịch vụ và loại thẻ bạn đăng ký sử dụng tại Agribank mà số tiền mà bạn cần chi trả mỗi tháng là khác nhau. Nó có thể dao động trong khoảng từ vài nghìn đến vài chục nghìn. Còn với phí duy trì tính theo năm thì sẽ rơi vào khoảng từ vài trăm nghìn đến hơn một triệu.

Advertisement

Một số lưu ý về phí duy trì tài khoản Agribank

+ Các mức phí duy trì kể trên chưa bảo gồm thuế giá trị gia tăng. Do đó, bạn cần tính thêm 10% thuế cho mỗi loại phí để ra tổng tiền cần thanh toán cuối cùng.

+ Bảng phí có thể thay đổi tùy thuộc vào chính sách và quy định của ngân hàng Agribank trong từng thời kỳ.

+ Với phí thường niên thẻ tín dụng, nếu đến hạn mà bạn không nạp tiền vào để thanh toán. Khoản phí này sẽ được tính như một khoản nợ. Bạn sẽ phải chịu lãi suất và phí phạt cao vì việc chậm thanh toán này. Còn với các loại phí khác, Agribank sẽ tự động thu ngay khi tài khoản của bạn có tiền. Tổng số tiền thu sẽ là tiền bạn nợ tích lũy theo tháng, năm. Do đó, nếu không còn nhu cầu sử dụng tài khoản, bạn nên thực hiện việc hủy nó.

Advertisement

Trên đây là các thông tin chi tiết về Phí duy trì tài khoản Agribank 5500. 1 Tháng trừ bao nhiêu tiền thẻ ATM. Theo đó, mức phí bạn cần trả sẽ phụ thuộc vào số lượng dịch vụ bạn đăng ký. Do vậy, khi mở mới tài khoản Agribank, bạn cần kiểm tra chi tiết hồ sơ đăng ký mở thẻ của mình trước khi ký xác nhận. Ngoài ra, bạn cũng có thể gọi lên tổng đài Agribank để hỏi về thông tin đăng ký này.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *